Hướng dẫn giải quyết quyền lợi

Bạn cần hướng dẫn về Quy trình nào? Bạn đang tham gia....?
Lưu ý quan trọng

Thời hạn nộp hồ sơ: 90 NGÀY

Generali sẽ KHÔNG chi trả Quyền lợi bảo hiểm/ từ chối một số chi phí điều trị nếu hồ sơ của bạn thuộc một trong các trường hợp sau:

Điều khoản loại trừ là điều khoản quy định những trường hợp mà Công ty Bảo hiểm không chi trả quyền lợi cho Khách hàng.

Ví dụ: tự tử, vi phạm pháp luật, tình trạng y tế có trước, bệnh bẩm sinh v.v.


Bạn nên xem điều khoản loại trừ ở đâu?

Tại mục "Các trường hợp ngoài phạm vi bảo hiểm" trong Quy tắc và điều khoản của từng sản phẩm.

Lưu ý: Các trường hợp loại trừ đặc biệt (nếu có) sẽ được nêu tại Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc văn bản thỏa thuận giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm.

Xem Hợp đồng/Sổ tay bảo hiểm ở đâu?
XEM NGAY

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

Được quy định trong Quy tắc, điều khoản đính kèm hợp đồng bảo hiểm và (các) văn bản thỏa thuận (nếu có)

Ví dụ về trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Generali sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm đối với các trường trường hợp và/hoặc do các nguyên nhân được quy định trong mục " Các trường hợp ngoài phạm vi bảo hiểm " tại Quy tắc và điều khoản sản phẩm.


Danh sách bệnh/thương tích loại trừ được quy định tại:

  • Bảo hiểm sức khỏe: Điều 2 - Các danh mục ngoài phạm vi bảo hiểm
  • Bảo hiểm Tử Kỳ: Điều 8_Điều khoản loại trừ chung
  • Bảo hiểm Tử Vong và Thương Tật do tai nạn gia hạn hàng năm: Điều 6_điều khoản loại trừ

Xem Hợp đồng/Sổ tay bảo hiểm ở đâu?
XEM NGAY

Là khoảng thời gian mà các sự kiện bảo hiểm phát sinh trong thời gian này không được Generali chi trả

Ví dụ: Nếu hợp đồng quy định thời gian chờ của quyền lợi thai sản là 270 ngày, thì bạn sẽ nhận được quyền lợi khi sự kiện bảo hiểm xảy ra từ ngày thứ 271 trở đi.


Thời gian chờ được quy định ở đâu?

Thời gian chờ được quy định cụ thể tại mục Các lưu ý liên quan đến điều khoản hợp đồng trong Hợp đồng bảo hiểm.


Xem Hợp đồng/Sổ tay bảo hiểm ở đâu?
XEM NGAY

Thuốc thuộc phạm vi bảo hiểm là:

  • Thuốc/dược phẩm theo đơn thuốc của Bác sĩ có liên quan trực tiếp đến Bệnh/Thương tích được chẩn đoán của Thành viên được bảo hiểm
  • Không bao gồm thực phẩm chức năng, khoáng chất, các chất hữu cơ bổ sung cho chế độ dinh dưỡng hoặc phục vụ cho chế độ ăn kiêng, các sản phẩm dược mỹ phẩm, các loại vitamin, thuốc bổ
  • Được đăng ký lưu hành theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam hoặc được lưu hành theo quy định của pháp luật tại nơi khám và điều trị (nếu việc khám và điều trị được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam).

Thuốc

Dấu hiệu nhận biết

Thuốc được đăng ký tại Cục Quản lý Dược Việt Nam. Số đăng ký có chữ V (Việt Nam), tiếp theo là số thứ tự khi đăng ký - năm đăng ký

Số đăng ký lưu hành

V 1234-09; VD 1234 10; VN 1234 11; GPNK; GC

Thực phẩm chức năng

Dấu hiệu nhận biết

Thực phẩm chức năng được đăng ký tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Số đăng ký có chữ YT-CNTC: Y tế -chứng nhận tiêu chuẩn.

Số đăng ký lưu hành

1234/YT CNTC; ATTP; ....

Mỹ phẩm

Dấu hiệu nhận biết

Mỹ phẩm được đăng ký tại Sở Y tế địa phương có chữ CBMP: Công bố mỹ phẩm - tên viết tắt địa phương

Số đăng ký lưu hành

1234/BYT-CBMP hoặc LHMP tên địa phương
Ví dụ: 1234 /BYT-CBMP HN (Hà Nội)